So sánh Gạch Không Nung Và Gạch Nung , Loại Nào Tốt Hơn ?

Xin chào tất cả các bạn , chắc rằng trước khi xây dựng và thiết kê một công trình thì điều bạn chú ý nhất là lựa chọn loại gạch nào để xây dựng. Hôm này Gạch Không Nung Hồng Lĩnh xin gửi tới 1 số so sánh về 2 loại gạch giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn để lựa chọn loại gạch nào phù hợp với công trình mà bạn sắp xây dựng.

Đây là 2 loại sản phẩm vật liệu xây dựng cơ bản, phổ biến nhất, tạo nên phần thô của các công trình xây dựng. Giữa 2 dòng sản phẩm này cũng đang diễn ra âm thầm 1 cuộc chiến tranh dành thị phần khốc liệt

Để hiểu rõ hơn về bản chất của gạch đất sét nung và gạch không nung, hãy tìm hiểu về quá trình sản xuất, đặc điểm cơ bản cũng như những tính năng ưu việt của hai loại gạch thông dụng này qua bảng so sánh dưới đây.

Đặc điểm

 Gạch đất sét nung

Gạch không nung

Thời gian sử dụng Được sử dụng đã hơn một ngàn năm Được sử dụng phổ biến chừng 200 năm trở lại đây
Nguyên liệu Đất sét, than và nước Xi măng, đá mạt và bột màu
Quy trình sản xuất Đất sét sau khi ngâm ủ chừng 3 – 6 tháng sẽ được trộn cùng than đưa vào đầu đùn sản xuất ra gạch mộc, sấy khô đưa vào đốt điện trên 1000 độ C trước khi thành thành phẩm vận chuyển đến cho khách hàng Xi măng và đá mạt sẽ theo hệ thống dây chuyền đưa vào trộn liệu cùng nước và dập ra các mẫu gạch bê tông theo khuôn, sau khi dưỡng hộ từ 20 đến 30 ngày gạch sẽ rắn chắc và giao cho khách hàng
Màu sắc Màu đỏ tự nhiên của đất sét Màu xám của xi măng và đá mạt, có thể tạo mầu trên mặt các mẫu gạch lát nền
Phân loại Gạch lỗ: 6 lỗ (đủ kích thước), 4 lỗ, 2 lỗ
Gạch đặc: nguyên viên và gạch đặc có 2 lỗ nhỏ
Gạch lỗ: 6 lỗ (đủ kích thước), 4 lỗ, 2 lỗ
Gạch block bê tông: bê tông đặc và bê tông rỗng
Gạch đặc: nguyên viên
Gạch block tự chèn: đa dạng các mẫu mã và màu sắc khác nhau
Độ bền Mác gạch (cường độ nén) tùy thuộc vào từng loại
Gạch lỗ dao động từ 35 – 55mpa
Gạch đặc dao động từ 50 – 75mpa
Mác gạch block cũng tùy vào từng loại
Gạch bê tông rỗng dao động từ 50 – 200 mpa
Gạch bê tông đặc dao động từ 70 – 200 mpa
Gạch tự chèn dao động từ 100 – 250 mpa
Độ hấp thụ nước Trung bình từ 5 – 20% Trung bình từ 5 – 7%
Tính cách nhiệt Tốn nhiều thời gian để gạch đất sét truyền nhiệt từ bên ngoài vào trong nhà nên nhà gạch đất sét rất mát vào mùa hè mà lại ấm áp vào mùa đông. Khả năng hấp thụ nhiệt vào ban ngày và phát tán nó vào ban đêm Gạch bê tông cũng tương tự như thế nhưng khả năng truyền nhiệt cao hơn, tuy nhiên sự khác biệt so với gạch tuynel là rất ít
Chịu nhiệt Có thể sử dụng để xây dựng lò nướng lên đến 1000 độ C Không chịu được nếu quá 450 độ C
Chi phí Gạch lỗ dao động từ 60.000 – 70.000 đồng/m2
Gạch đặc dao động từ 100.000 – 110.000 đồng/m2
Gạch rỗng dao động từ 65.000 – 110.000 đồng/m2
Gạch đặc dao động từ 60.000 – 70.000 đồng/m2
Gạch tự chèn dao động từ 68.000 – 88.000 đồng/m2
Khả năng tác động của thời tiết Tối thiểu phải lớn hơn 30 mpa Tối thiều phải lơn hơn 20 mpa
Trọng lượng Gạch rỗng: 954 kg/m3
Gạch đặc: 1.500 kg/m3
Gạch bê tông rỗng 1.100 – 1.600 kg/m3
Gạch bê tông đặc: 2.000 kg/m3
Gạch tự chèn: 1.900 kg/m3
Trang trí và sơn Vì bản thân gạch đất sẽ đã có màu tự nhiên nên hầu như nó đã là vật trang trí tốt rồi vì thế không cần phải sơn vì lớp sơn khó có thể bền như màu gạch tự nhiên Dễ sơn và trang trí nhiều màu sắc vì gạch có độ bám cao
Chống ồn, chống rêu mốc Khả năng chống rêu mốc và ồn tốt Khả năng chống rêu mốc và ồn tốt hơn gạch đất sét
Chi phí bảo trì Là vật liệu tự hoàn thiện không tốn chi phí bảo trì Không tốn chi phí bảo trì, tiết kiệm chi phí nhân công xây dựng và có thể dễ dàng tái sử dụng lại
Sự co rút, giãn nở Gạch đất sét có xu hướng giãn nở rất ít sau khi sản xuất trong vài năm đầu tiên sử dụng, nhưng rất nhỏ chừng 3 – 5mm trong hơn 10m chiều dài của bức tường Gạch bê tông có xu hướng co lại 1 lượng và cũng rất nhỏ thường là trong thời gian 6 tháng đầu tiên sau khi xây dựng
Mục đích sử dụng Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp… Xây dựng các công trình công nghiệp, nhà cao tầng và sử dụng nhiều gạch tự chèn cho các công trình đường xá, thương mại, công nghiệp…
Tiêu thụ năng lượng Tiêu thụ khá nhiều than, nhiên liệu hóa thạch
Tiêu thụ điện cho máy móc ép, đùn, lò tuynel
Tiêu thụ điện cho thiết bị máy móc các công đoạn nghiền, trộn, ép, băng tải, vận chuyển…
Chiếm dụng tài nguyên Sử dụng lượng lớn đất sét, tài nguyên khó tái tạo. Chiếm dụng đất nông nghiệp Sử dụng khoảng 10 – 20% xi măng (sản xuất từ đá vôi, đất sét); đá mạt khai thác tận thu từ các mỏ
Bảo vệ môi trường Phát thải khí CO2 trong quá trình nung Sạch không phát thải, trong nhiều trường hợp đá mạt được tận dụng thay thế bằng tro xỉ công nghiệp, phế thải rắn, giảm ô nhiễm môi trường

Sau khi xem xong bản so sánh này của Gạch Không Nung Hồng Lĩnh Hy vọng quý vị đã có thêm những thông tin hữu ích để lựa chọn loại gạch phù hợp với công trình của gia đình mình! Theo ý kiến của Gạch Không Nung Hồng Lĩnh , nếu là công trình nhà ở dân dụng, bạn nên sử dụng kết hợp giữa Gạch không nung và gạch nung. Đối với gạch nung truyền thống có độ bền cao, chịu nén tốt nên sử dụng để xây phần móng.Đối với Gạch không nung , khả năng chống thấm và cách nhiệt cao nên sử dụng để xây tường bao cho nhà ở.

Chúc quý vị có những thiết kế nhà đẹp như ý !

Mọi chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ sau :

CÔNG TY CP VẬT LIỆU XÂY DỰNG HỒNG LĨNH

Địa chỉ : Nhà máy số 1 : TDP4 , Phường Đậu Liêu, Thị xã Hồng Lĩnh , Hà tĩnh

              Nhà máy số 2 : Xóm Đại Huệ 1 , xã Hưng Tây , Huyện Hưng Nguyên , Nghệ An

Hotline : 0918 701 181 – 0919 641 345

Email : [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ĐK tư vấn
0919641345